Sáu khắc: Ban ngày từ sáng tới chiều tối có sáu (6) khắc. Mỗi khắc thời xưa bằng hai tiếng đồng-hồ hiện nay. Khắc(刻)1.-Một khắc là ¼ giờ: Một giờ có bốn khắc; 2.-Một phần sáu trong ngày (lối chia thời giờ thời cổ: Đêm năm canh, ngày sáu khắc. (Danh) Ngày xưa dùng cái gáo đồng, giữa châm một lỗ để nước dần dần nhỏ xuống, để định thời giờ, gọi là “khắc lậu” 刻漏 

Six Ke: the day consists of six (6) ke. Each ke in ancient times was equivalent to the two hours of today. Ke means 1.-A quarter of an hour: an hour has four quarters; 2.-One sixth of the day (according to the Ancient division of time: each night has six Canh (更), each day has six Ke. (n.) One used a bronze ladle, which had a hole in its middle for water dripping to determine time called ‘ke lou’ (leaking ke).

unsplash